Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 18. Tiết 1+2: Đọc Thư viện biết đi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 18. Tiết 1+2: Đọc Thư viện biết đi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_7_giao.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 18. Tiết 1+2: Đọc Thư viện biết đi
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
- KHỞI ĐỘNG Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì?
- KHỞI ĐỘNG - Bức tranh vẽ cảnh thư viện. - Mọi người trong tranh đang mượn sách, tìm sách, đọc sách.
- BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI Tiết 1-2. Đọc
- 1. ĐỌC VĂN BẢN 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI HỌC 3. LUYỆN ĐỌC LẠI 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
- 1. ĐỌC VĂN BẢN Đọc văn bản “Thư viện biết đi”
- Giải thích từ ngữ - Di động: ở nguyên một vị trí. - Thủ thư: người quản lí sách của thư viện. - Sa mạc: vùng đất có khí hậu khô, nóng, không có hoặc có rất ít cây cối.
- Luyện đọc - Chú ý: nhấn mạnh các từ ngữ khoá chứa đựng những thông tin quan trọng nhất trong văn bản như thư viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư,... - Luyện đọc những câu dài:Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.
- Luyện đọc - Luyện đọc theo đoạn: + Học sinh 1: từ đầu đến “thư viện biết đi”. + Học sinh 2: đoạn còn lại.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Mọi người đến thư viện để làm gì? Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu?
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 2: Những thư viện sau được đặt ở đâu? + Thư viện Ha-pô của Đức - đặt trên một con tàu biển. + Nhiều thư viện ở Phần Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ. + Một thư viện ở Châu Phi - đặt trên lưng lạc đà.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”? Thư viện nằm trên con tàu khổng lồ có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”? Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3: Vì sao các thư viện kể trên được gọi là “thư viện biết đi”? Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 4: Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng gì? - Theo em, “thư viện biết đi” có tác dụng: + Giúp mọi người không cần đi xa mà vẫn đọc được sách. + Mang sách đến tận nơi cho người đọc.
- 3. LUYỆN ĐỌC LẠI Luyện đọc lại cả bài
- 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ sự vật b. Từ ngữ chỉ hoạt động Thư viện Thủ thư Đọc Tàu biển Nằm im Băng qua Xe buýt Lạc đà
- 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC • Từ ngữ chỉ sự vật: • Từ ngữ chỉ hoạt động: - Thư viện - Xe buýt - Đọc - Thủ thư - Lạc đà - Nằm im - Tàu biển - Băng qua
- 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 2. Em sẽ nói gì với cô phụ trách thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện? Thưa cô, em muốn mượn sách ạ! Cô ơi, em muốn mượn quyển..ạ!

