Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 17. Tiết 1+2: Đọc Những cách chào độc đáo

pptx 18 trang Giang Thanh 13/12/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 17. Tiết 1+2: Đọc Những cách chào độc đáo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_7_giao.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 7: Giao tiếp và kết nối - Bài 17. Tiết 1+2: Đọc Những cách chào độc đáo

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
  2. KHỞI ĐỘNG Ø Hàng ngày em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?
  3. BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO Tiết 1-2. Đọc
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC 1 ĐỌC VĂN BẢN 2 TRẢ LỜI CÂU HỎI 3 LUYỆN ĐỌC LẠI 4 LUYỆN ĐỌC THEO VĂN BẢN ĐỌC
  5. 1. ĐỌC VĂN BẢN Đọc văn bản “Những cách chào độc đáo”
  6. Giải thích từ ngữ - Niu Di-lân: một nước ở châu Đại Dương. - Ấn Độ: một nước ở Châu Á. - Mỹ: một nước ở Châu Mỹ. - Dim-ba-bu-ê: một nước ở Châu Phi.
  7. Luyện đọc - Cách đọc tên các phiên âm nước ngoài: Ma-ô-ri, Niu Di- lân, Dim-ba-bu-ê. - Luyện đọc những câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.
  8. Luyện đọc - Luyện đọc theo đoạn: Học sinh 1: từ đầu đến “rất đặc biệt” Học sinh 2: tiếp theo đến “từng bước một” Học sinh 3: đoạn còn lại
  9. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến nào? - Theo bài đọc, trên thế giới có những cách chào phổ biến: bắt tay, vẫy tay, cúi chào.
  10. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 2: Người dân một số nước có cách chào đặc biệt nào?
  11. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - Người Niu Di-lân: chạm nhẹ mũi và trán. - Người Ấn Độ: chắp hai tay, cúi đầu. - Nhiều người ở Mỹ: đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. - Người Dim-ba-bu-ê: vỗ tay.
  12. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài? a Bắt tay b Chạm mũi và trán c Nói lời chào
  13. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác?
  14. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - Người Tây Tạng: thè lưỡi. - Người Phi-lip-pin: đặt ngón tay lên trán. - Người Thái Lan: úp hai lòng bàn tay vào nhau, đặt trước ngực, cúi đầu.
  15. 3. LUYỆN ĐỌC LẠI Luyện đọc lại bài “Những cách chào độc đáo”
  16. 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
  17. 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 2: Cùng hỏi-đáp về những cách chào được nói tới trong bài? Người Ấn Độ chào thế nào? Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ.
  18. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG