Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 6: Hành tinh xanh của em - Bài 12. Tiết 1+2: Đọc Bờ tre đón khách

pptx 17 trang Giang Thanh 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 6: Hành tinh xanh của em - Bài 12. Tiết 1+2: Đọc Bờ tre đón khách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_6_hanh.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 6: Hành tinh xanh của em - Bài 12. Tiết 1+2: Đọc Bờ tre đón khách

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
  2. KHỞI ĐỘNG Ø Quan sát tranh và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh
  3. KHỞI ĐỘNG - Trong bức tranh, có các con vật (cò trắng, bồ nông, chim bói cá, ếch,...), cây cối bao quanh (bờ tre). - Đây là cảnh vật thường thấy ở làng quê Việt Nam. Cảnh vật đẹp và yên bình.
  4. BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Tiết 1+2. Đọc
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. ĐỌC VĂN BẢN 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI 3. LUYỆN ĐỌC LẠI 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC
  6. 1. ĐỌC VĂN BẢN Đến chơi im lặng Ghé chơi đông đủ Bờ tre quanh hồ Có bác bồ nông Cả toán chim cu Suốt ngày đón khách Đứng nhìn mênh mông Ca hát gật gù: Một đàn cò bạch Im như tượng đá ”Ồ, tre rất mát!” Hạ cánh reo mừng Một chủ bói cá Khách còn chú ếch Tre chợt tưng bừng Đỗ xuống cành mềm Í ộp vang lừng Nở đầy hoa trắng. Chú vụt bay lên Gọi sao tưng bừng Đậu vào chỗ cũ. Lúc ngày vừa tắt.
  7. Giải thích từ ngữ - Cò bạch (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng. - Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
  8. Giải thích từ ngữ - Bói cá: loài chìm mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá. - Chim cu là loài chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
  9. Luyện đọc theo đoạn Học sinh 1: từ đầu đến “nở đầy hoa trắng” Học sinh 2: tiếp đến “đậu vào chỗ cũ” Học sinh 3: tiếp đến “tre rất mát” Học sinh 4: phần còn lại
  10. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre? Cò bạch Bồ nông Bói cá Chim cu Ếch
  11. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:
  12. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách? Tre chợt tưng bừng
  13. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất. khách - bạch mừng - bừng
  14. 3. LUYỆN ĐỌC LẠI Luyện đọc lại bài thơ “Bờ tre đón khách”
  15. 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 1: Tìm các từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre. Reo mừng Ca hát Gật gù Ì ộp vang lưng
  16. 4. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. Chú ếch xanh kêu ì ộp vang lừng
  17. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG