Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 4: Mái ấm gia đình - Bài 30. Tiết 1+2: Đọc Thương ông
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 4: Mái ấm gia đình - Bài 30. Tiết 1+2: Đọc Thương ông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_4_mai_a.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 4: Mái ấm gia đình - Bài 30. Tiết 1+2: Đọc Thương ông
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
- KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG NHÓM Làm việc theo nhóm 2-3 học sinh: Kể những việc em làm khiến người thân vui.
- BÀI 30: THƯƠNG ÔNG Tiết 1-2. Đọc
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1 ĐỌC VĂN BẢN 2 TRẢ LỜI CÂU HỎI LUYỆN ĐỌC LẠI VÀ LUYỆN TẬP 3 THEO VĂN BẢN ĐỌC
- 1. ĐỌC VĂN BẢN Bài thơ Thương ông kể về tình cảm của ông cháu bạn Việt. Ông của Việt bị đau chân, đi lại khó khăn. Việt đã quan tâm, giúp ông bước lên được thềm nhà. Ông rất vui sướng, cảm động vì điều đó,...
- 1. ĐỌC VĂN BẢN Ông bị đau chân Thấy ông nhăn nhó, Nó sưng nó tấy, Việt chơi ngoài sân Đi phải chống gậy. Lon ton lại gần, Khập khiễng, khập khà, Âu yếm nhanh nhảu Bước lên thềm nhà - Ông vịn vai cháu, Nhấc chân quá khó. Cháu đỡ ông lên.
- 1. ĐỌC VĂN BẢN Ông bước lên thềm Ôm cháu xoa đầu: Trong lòng sung sướng, - Hoan hô thằng bé! Quẳng gậy, cúi xuống Bé thế mà khoẻ Quên cả đớn đau, Vì nó thương ông. (Tú Mỡ)
- Cách ngắt nhịp thơ Ông bị đau chân Nó sưng/ nó tấy, Đi/ phải chống gậy Ví dụ Khập khiễng, khập khà Bước lên thềm nhà Nhấc chân/ quá khó.
- Giải thích từ ngữ - Tấy: Làm cho sung to, đau nhức. - Khập khiễng, khập khà: dáng đi bên cao bên thấp không đều. - Lon ton: Dáng đi hoặc chạy với những bước chân ngắn, nhanh.
- 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Ông của Việt bị làm sao? Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.
- 2.TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 2: Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông? Khi thấy ông đau, Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông đứng lên.
- 2.TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 3: Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe? Theo ông, Việt tuy bé mà khoẻ vì Việt thương ông.
- 3. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Luyện đọc lại cả bài
- 3. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Câu 1: Từ nào sau đây miêu tả dáng vẻ của Việt? lon ton nhăn nhó âu yếm nhanh nhảu khập khiễng, khập khà
- 3. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Câu 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt? Gợi ý: - Câu thơ nào thể hiện sự reo mừng của ông? - Câu thơ nào cho thấy ông đang nói tới cái giỏi, cái tốt của Việt?
- 3. Luyện đọc lại và luyện tập theo văn bản đọc Câu 2: Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt? Hoan hô thằng bé! Bé thế mà khoẻ Vi nó thương ông.
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG

