Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Em lớn lên từng ngày - Bài 4. Tiết 1+2: Đọc Làm việc thật là vui
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Em lớn lên từng ngày - Bài 4. Tiết 1+2: Đọc Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_diem_1_em_lo.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ điểm 1: Em lớn lên từng ngày - Bài 4. Tiết 1+2: Đọc Làm việc thật là vui
- KHỞI ĐỘNG 1.2.3. ĐâyMỗi làngườivật, những mỗi trong conai, những tranhvật trong làm vật tranhviệcgì, con gì? có gì? ích gì?
- Bài 4: Làm việc thật là vui Tiết 1 – 2: Đọc
- Nội dung bài học 1. Đọc văn bản 2. Trả lời câu hỏi và luyện đọc lại 3. Luyện tập – vận dụng
- 1. Đọc văn bản Làm việc thật là vui NhưConQuanh tumọi húta, vật, kêumọi mọi tu vật, người,hú, mọitu béhú. người cũng Thế làmlàđều sắp làmviệc. đến việc. Bé mùa làm vải bài, chín. bé đi học, béChimCái quétđồng bắt nhà,hồsâu, tích bảonhặt tắc, vệ rau, mùatích chơi tắcmàng. báovới emCànhphút, đỡ báođào mẹ. giờ.nở Bé hoaluôn choluôn sắc bận xuân rộn màthêmCon lúc gà rực nàotrống cũngrỡ, gáy ngày vui.vang xuân ò... ó.. thêm o..., tưngbáo cho bừng. mọi ngườiTheo biết TÔtrời HOÀI sắp sáng, mau mau thức dậy.
- 1. Đọc văn bản Giải thích từ ngữ khó: + Sắc xuân: cảnh vật, màu sắc của mùa xuân. + Tưng bừng: (quang cảnh, không khí) nhộn nhịp, tươi vui. + Rúc: kêu lên một hồi dài.
- 2. Trả lời câu hỏi và luyện đọc lại Câu 1: Những con vật được nói đến trong bài: Gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo. Câu 2: Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình. VD: Tôi là gà trống, tôi như chiếc đồng hồ báo thức, báo cho mọi người mau mau thức dậy.
- 2. Trả lời câu hỏi và luyện đọc lại Câu 3: Những việc bạn nhỏ đã làm trong bài: Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Câu 4: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào? Mọi người mọi vật luôn bận rộn nhưng lúc nào cũng vui. Ý nghĩa của lao động.
- 3. Luyện tập – Vận dụng Bài tập 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động. A B Con gà trống tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. Cành đào gáy vang báo trời sắp sáng. Cái đồng hồ nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- 3. Luyện tập – Vận dụng Bài tập 2: Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường

