Bài giảng môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_2_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_on_tap_va.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu
- Trường TH Xuân Hồng Chào mừng thầy cô và các em đến với tiết học
- KHỞI ĐỘNG 2
- Bài tập: Nối với đáp án phù hợp Số bị trừ: 60, số trừ 40 Hiệu là 52 Số hạng lần lượt là 17, 22 Tổng là 74 Số bị trừ: 73, số trừ 21 Hiệu là 20 Số hạng lần lượt là 34, 40 Tổng là 39
- BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU
- 1. Khám phá Hơn kém nhau bao nhiêu NỘI DUNG BÀI HỌC 2. Hoạt động: bài tập thực hành 3. Luyện tập, vận dụng 4. Hướng dẫn về nhà
- KHÁM PHÁ 6
- 1. Hơn kém nhau bao nhiêu THẢO LUẬN THEO NHÓM: - Thời gian: 5 phút - Nhiệm vụ: • Hai nhóm quan sát tranh, nêu thành bài toán và trả lời câu hỏi: “Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” vào bảng nhóm.
- ĐÁP ÁN ba Trong một khu vườn, có 5 chú vịt - Gà: 10 con Nhà tớ có 5 con ngỗng, 7 - Ngỗng: 5 con - Vịt: 7 con đang dạo chơi, gặp 7 chú gà - Vịt: 7 con con vịt. Đố các bạn biết, số - Gà hơn vịt: ...con? đang đi về hướng mình. Hỏi số - Ngỗng kém vịt:... con? gà hơn số vịt bao nhiêu con? vịt kém số gà bao nhiêu chú?
- Viết phép tính thích hợp cho 2 bài toán trên a - Gà: 10 con Số gà hơn số vịt là: - Vịt: 7 con 10 – 7 = 3 (con) - Gà hơn vịt: ...con? Đáp số: 3 con. b - Ngỗng: 5 con Số ngỗng kém số vịt là: - Vịt: 7 con 7 – 5 = 2 (con) - Ngỗng kém vịt:... con? Đáp số: 2 con.
- Các bước giải bài toán có lời văn + Bước 1: Phân tích, tìm hiểu đề bài (Cho biết gì? Hỏi gì?) + Bước 2: Tìm phép tính giải bài toán. (Chẳng hạn: 10 -7 = 3; 7 – 5 = 2 ) + Bước 3: Trình bày (viết) bài giải.
- Bài 1: Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con? Bài giải Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là: ?6 - 2? = ? 4 (con) Đáp số: 2? con chim
- Bài 3: Mai 7 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi? Tóm tắt: Bài giải: Bố: 38 tuổi Bố hơn Mai số tuổi là: Mai: 7 tuổi 38 – 7 = 31 (tuổi) Bố hơn Mai:... tuổi? Đáp số: 31 tuổi.
- LUYỆN TẬP 13
- Mẫu: Băng giấy màu vàng ngắn hơn Bài 1: SỐ? băng giấy màu xanh mấy xăng-ti-mét? 6 cm – 4 cm = 2 cm a. Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét? 7 cm – 4 cm = ?3 cm b. Băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giất màu đỏ mấy xăng-ti-mét? ?7 cm - ? 6 cm = ? 1 cm
- Hoạt động cặp đôi Bài 2: a. Bút nào ngắn nhất b. Số ? - Bút chì dài hơn bút mực ?5 cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 ? cm
- Thảo luận nhóm đôi Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây: Bài 4: a. Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền? b. Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền? Bài giải: a. Mai gấp được hơn Nam số thuyền là: Tóm tắt: 8 – 6 = 2 (cái) Mai: 8 thuyền Đáp số: 2 cái thuyền Nam: 6 thuyền b. Nam gấp kém Mai số thuyền là: a) Mai hơn Nam: ... thuyền? 8 – 6 = 2 (cái) b) Nam kém Mai: ... thuyền? Đáp số: 2 cái thuyền
- VẬN DỤNG HS tìm và giải các bài toán Hơn kém nhau bao nhiêu 17
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Ôn tập lại cách làm bài toán Hơn kém nhau bao nhiêu • Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK • Chuẩn bị bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 18
- Hẹn gặp lại các con vào tiết học sau!

