Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_2_ket_noi_tri_thuc_chu_de_4_phep_cong_phe.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 - Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
- KHỞI ĐỘNG Thực hiện các phép tính sau 56 + 4 = 60 60 - 5 = 55 35 – 12 27 + 38= 23 = 65
- BÀI 23: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Khám phá phép trừ (có nhớ) 2. Hoạt động 3. Luyện tập (1, 2, 3, 4) 4. Hướng dẫn về nhà
- KHÁM PHÁ
- Muốn biết anh gùi nhiều QuanBài toán sát tranh,cho hơn em bao nhiêu bắp biếtngôcác thì gì,em phải hỏi thấy làm gì?” phépgì? tính gì? Anh gùi 42 bắp ngô. Em gùi 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô?
- 42 – 15 = ? • 2 không trừ được 5, lấy 12 - 5 42 - bằng 7 viết 7, nhớ 1. 15 • 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, 27 viết 2 • Vậy 42 - 15 = 27 42 – 15 = 27
- Bài tập 1: Tính 72 60 93 41 - - - - 19 28 46 32 53 32 47 9 72 - • 2 không trừ được 9, lấy 12 - 9 bằng 19 3 viết 3, nhớ 1. • 7 trừ 1 bằng 6, 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 53 • Vậy 72 - 19 = 53
- Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 63 – 36 72 – 27 54 – 16 80 – 43 63 72 54 80 - - - - 36 27 16 43 27 45 38 37
- Bài tập 3 Trên cây khế có 90 quả. Chim thần đã ăn mất 24 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả khế? TómBài giảitắt Trên cây còn lại số quả khế là:Có: 90 quả 90 – 24 = 66 (quả)Đã ăn: 24 quả Đáp số: 66 quả khếCòn lại:...quả?
- LUYỆN TẬP 1
- Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 35 – 28 53 – 34 80 – 27 90 - 52 35 53 80 90 - - - - 28 34 27 52 7 19 53 38
- Bài tập 2: Bạn rô-bốt nào cầm bảng ghi chép tính đúng? 40 – 4 = 36 60 - 22 = 38 51 – 8 = 43 71 – 17 = 54
- Bài tập 3 Rô-bốt A cân nặng 33 kg. Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A 16 kg. Hỏi rô-bốt D cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Tóm tắt Bài giải Rô-bốt A: 33 kg Rô bốt D nặng số ki-lô-gam là: Rô-bốt D nhẹ hơn rô-bốt A: 16 kg 33 – 16 = 17 (kg) Rô-bốt D: ... kg? Đáp số: 17 kg
- Thảo luận cặp đôi - Thời gian: 2 phút - Nhiệm vụ: Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” Tóm tắt Bài giải Mai gấp được: 8 cái thuyền. Số thuyền Nam gấp được là: Nam gấp ít hơn Mai: 2 cái thuyền 8 – 2 = 6 ( cái) Nam gấp được: ... cái thuyền? Đáp số: 6 cái thuyền.
- Bài tập 4: < a. 42 – 13 30< ; > ; = = 29 70 – 25 45= = 45 b. 52 – 15 60 -15< = 37 = 45 54 – 17 45 - 17> = 37 = 28
- Bài tập 5 Tại mỗi ngã rẽ, bạn nhím sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả lớn hơn. Bạn nhím sẽ đến chỗ món ăn nào? • 30 – 5 = 25 • 30 – 9 = 21 • 41 – 17 = 24 • 35 – 17 = 18
- Đường đi của bạn Nhím là
- LUYỆN TẬP 2
- Bài tập 1: Tính nhẩm 100 – 40 100 – 70 100 - 90 • 100 – 90 • 100 – 40 • 100 – 70 • 10 chục – 9 • 10 chục – 4 • 10 chục – 7 chục = 1 chục chục = 6 chục chục = 3 chục • 100 – 90 = 10 • 100 – 40 = 60. • 100 – 70 = 30.

