Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam - Bài 58: Luyện tập chung

pptx 24 trang Giang Thanh 13/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam - Bài 58: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_2_ket_noi_tri_thuc_chu_de_11_do_dai_va_do.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán 2 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam - Bài 58: Luyện tập chung

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. BÀI 58: LUYỆN TẬP CHUNG
  3. 1. LUYỆN TẬP 1 2. LUYỆN TẬP 2 ●3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  4. LUYỆN TẬP 01
  5. 1. SỐ ? a. 3 dm = 30 cm 6 m = 60 dm 6 dm = 60 cm 3 m = 300 cm 3 m = 30 dm 6 m = 600 cm
  6. b. 100 cm = 1 m 10 dm = 1 m 200 cm = 2 m 20 dm = 2 m 500 cm = 5 m 50 dm = 5 m
  7. Bài 2: Số ? Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cọc làm thành cầu (như hình vẽ). Hai cọc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m. a) Chiều dài đoạn AB là m. b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dài cây cầu là m.
  8. a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp). Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB là 9 m. b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng trống. Trên đường gấp khúc ABCD có tất cả số khoảng trống là: 9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống) Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m. Vậy độ dài cây cầu là 21m.
  9. BT3: Số ? Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào? 10 dm 11 dm 12 dm Vạch A chỉ số đo: dm10 Vạch B chỉ số đo: dm11 Vạch C chỉ số đo: dm12
  10. Bài tập 4 Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?
  11. Đáp án Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là: 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km.
  12. LUYỆN TẬP 02
  13. Bài 1: Số ? a. 7 dm = 70 cm b. 600 cm = 7 m 60 cm = 6 dm 1 km = 1000 m 9 m = 900 cm 8 m = 80 dm 1000 m = 1 km 50 dm = 5 m
  14. BT2: Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào? Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m. Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.
  15. Bài tập 3 Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km. Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi. Chú chim hải âu đang ở vị trí M thì: a) Có thể nhìn thấy tàu A hay không? b) Có thể nhìn thấy tàu B hay không? c) Có thể nhìn thấy tàu C hay không?
  16. • Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5 km. Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A. • Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10 km. Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B. • Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15 km. Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu không thể nhìn thấy tàu C.
  17. BÀI TẬP 4 Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe một thùng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí
  18. Đáp án - Ta có: 4 m = 40 dm ; 8 m = 80 dm ; 6 m = 60 dm. => Do đó, để đảm bảo an toàn và thuận tiện, bác Lâm cần xếp như sau: • Xếp thùng hàng số 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C. • Xếp thùng hàng số 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B. • Xếp thùng hàng số 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.
  19. Bài 5: Số ? Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B m
  20. ĐÁP ÁN Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Độ dài đoạn thẳng BC là: 99 m – 54 m = 45 m Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B là 45 m.